2125. Chứng minh có đất có trời,
2126. Bấy giờ vượt bể ra khơi quản gì.
2127. Được lời mụ mới ra đi,
2128. Mách tin họ Bạc tức thì sắm sanh.
2129. Một nhà dọn dẹp linh đình,
2130. Quét sân đặt trác rửa bình thắp nhang.
2131. Bạc sinh quỳ xuống vội vàng,
2132. Quá lời xin hết Thành hoàng Thổ công.
2133. Trước sân lòng đã giãi lòng,
2134. Trong màn làm lễ tơ hồng kết duyên.
2135. Thành thân mới rước xuống thuyền,
2136. Thuận buồm một lá xuôi miền châu Thai.
2126. Bấy giờ vượt bể ra khơi quản gì.
2127. Được lời mụ mới ra đi,
2128. Mách tin họ Bạc tức thì sắm sanh.
2129. Một nhà dọn dẹp linh đình,
2130. Quét sân đặt trác rửa bình thắp nhang.
2131. Bạc sinh quỳ xuống vội vàng,
2132. Quá lời xin hết Thành hoàng Thổ công.
2133. Trước sân lòng đã giãi lòng,
2134. Trong màn làm lễ tơ hồng kết duyên.
2135. Thành thân mới rước xuống thuyền,
2136. Thuận buồm một lá xuôi miền châu Thai.
Chú giải
- (2125) chứng minh: 證明 làm chứng cho.
- (2126) vượt bể ra khơi: đi ra xa ngoài bể. Xem chú giải (0915) mù khơi.
- (2126) quản gì: (hư vấn) không quản ngại gì nữa. Xem chú giải (1114) quản gì. 2 câu 2125-2126: (lược ngữ) Kiều đặt điều kiện với Bạc bà: sau khi làm lễ thề nguyền với Bạc Hạnh, có trời đất chứng giám, nàng sẽ lên thuyền đi châu Thai, không còn quản ngại gì nữa.
- (2128) sắm sanh: “sắm” = sửa sang, làm đẹp, làm cho tốt đẹp hơn lên; “sanh” = mua sắm, sắm sửa cho có sẵn. Xem chú giải (0077) sắm sanh.
- (2129) linh đình: to lớn, nhiều, có nhiều, ồn ào đông đúc; luôn luôn, lâu dài, kéo dài. Thí dụ: ăn uống linh đình (Từ điển nguồn gốc tiếng Việt).
- (2130) quét: # chữ nôm khắc sai nét. Chữ đúng: ⿰扌决 (bộ Tử+quyết).
- (2130) trác: bàn để hương đèn.
- (2130) thắp nhang: đốt nhang, đốt hương. § Khảo dị: có bản quốc ngữ chép là “thắp hương”. # chữ nôm khắc là “lạc hương” 烙香. # chữ nôm đúng: “thắp” ⿰火答 (bộ Hỏa+đáp).
- (2132) xin hết: cầu xin với hết (các bậc thần thánh). § Khảo dị: có bản chép là “nguyện hết”.
- (2132) Thành hoàng: 城隍 thần cai quản che chở làng xóm, thành trì.
- (2132) Thổ công: 土公 thần đất. Cũng gọi là thổ thần 土神. Ghi chú: 2 câu 2131-2132 nghe như tầm thường, mà lời văn rất là lão luyện; thật vẽ ra cái bụng giả dối của bọn người vô lương (Tản Đà).
- (2134) lễ tơ hồng: lễ cúng thần hôn nhân. Xem chú giải (0333) chỉ hồng.
- (2135) thành thân: lấy nhau nên vợ chồng. Xem chú giải (2108) thành thân.
- (2136) thuận buồm một lá xuôi miền châu Thai: (lược ngữ) Kiều theo Bạc Hạnh lấy thuyền đi châu Thai. Xem chú giải (1626) một lá. Xem lại câu 1626: Thuận phong một lá vượt sang bến Tề (hai tên Khuyển Ưng vâng lệnh Hoạn thư theo đường biển đi Lâm Tri bắt cóc Thúy Kiều). # chữ nôm “buồm” khắc sai nét. Chữ đúng: 帆 (phàm).