0133. Dùng dằng nửa ở nửa về,
0134. Nhạc vàng đâu đã tiếng nghe gần gần.
0135. Trông chừng thấy một văn nhân,
0136. Lỏng buông tay khấu bước lần dặm băng.
0137. Ðề huề lưng túi gió trăng,
0138. Sau chân theo một vài thằng con con.
0139. Tuyết in sắc ngựa câu giòn,
0140. Cỏ pha mùi áo nhuộm non da trời.
0141. Nẻo xa mới tỏ mặt người,
0142. Khách đà xuống ngựa tới nơi tự tình.
0143. Hài văn lần bước dặm xanh,
0144. Một vùng như thể cây quỳnh cành dao.
0134. Nhạc vàng đâu đã tiếng nghe gần gần.
0135. Trông chừng thấy một văn nhân,
0136. Lỏng buông tay khấu bước lần dặm băng.
0137. Ðề huề lưng túi gió trăng,
0138. Sau chân theo một vài thằng con con.
0139. Tuyết in sắc ngựa câu giòn,
0140. Cỏ pha mùi áo nhuộm non da trời.
0141. Nẻo xa mới tỏ mặt người,
0142. Khách đà xuống ngựa tới nơi tự tình.
0143. Hài văn lần bước dặm xanh,
0144. Một vùng như thể cây quỳnh cành dao.
tranh sơn dầu Lê Chánh
Tuyết in sắc ngựa câu giòn, Cỏ pha mùi áo nhuộm non da trời
Chú giải
- (0133) dùng dằng: do dự, không quyết, chưa dứt khoát.
- (0134) nhạc vàng: tiếng lục lạc bằng đồng, đeo ở cổ ngựa, kêu leng keng.
- (0135) văn nhân: 文人 thư sinh.
- (0136) lỏng buông tay khấu: buông lỏng cương ngựa đi thong thả.
- (0136) dặm băng: từ xa đi lại. Thanh Tâm Tài Nhân: Hốt kiến nhất thư sinh, phiêu cân thải phục, kị mã viễn viễn nhi lai 忽見一書生, 飄巾彩服, 騎馬遠遠而來 (Kim Vân Kiều truyện, Hồi 1) Bỗng thấy một thư sinh, khăn áo phấp phới, cưỡi ngựa từ xa lại.
- (0137) đề huề lưng túi gió trăng: đề huề 提攜 = mang, xách; gió trăng = phong nguyệt 風月 các nhà thơ xưa thường lấy gió trăng làm đề tài ngâm vịnh, nên “gió trăng” chỉ thơ văn § Câu 0137: (lược ngữ) Kim Trọng mang theo mình một túi thơ, còn lưng chưa đầy. Xem thêm chú giải (0396) phong nguyệt.
- (0138) thằng con con: hề đồng, trẻ theo hầu.
- (0139) tuyết in sắc ngựa: ngựa trắng như tuyết.
- (0139) câu: 駒 là ngựa; “câu giòn” nghĩa là ngựa đẹp (theo Bùi Kỷ & Trần Trọng Kim).
- (0140) mùi: màu, màu sắc. § Thí dụ: mùi sắc, phai mùi (Đại Nam Quấc Âm Tự Vị).
- (0140) cỏ pha mùi áo nhuộm non da trời: áo màu xanh lam.
- (0142) tự tình: 敘情 biểu đạt tình tự, bày tỏ tình cảm, trữ tình.
- (0143) hài văn: giày thêu.
- (0143) dặm xanh: lối đi có mọc cỏ xanh.
- (0144) cây quỳnh cành dao: Vương Diễn thần tư cao triệt, như dao lâm quỳnh thụ 王衍神姿高徹, 如瑤林瓊樹 (Tấn Thư 晉書, Vương Nhung truyện 王戎傳) Vương Diễn thần thái dáng người tuấn tú cao xa, như rừng dao cây quỳnh. Chỉ người cao đẹp xuất chúng.