Thành ngữ – Tục ngữ Nội dung Chương TT 1 Ăn cháo đái bát 2 Ăn cơm nhà thổi tù và hàng tổng 3 Ăn ốc nói mò 4 Ăn vóc học hay 5 Áo gấm đi đêm 6 Áo vải, cờ đào 7 Ba chìm bảy nổi 8 Ba hồn bảy vía - Ba hồn chín vía 9 Bá Nha - (Chung) Tử Kỳ 10 Ba que xỏ lá 11 Bách phát bách trúng 12 Bầu dục chấm mắm cáy 13 Bóc ngắn cắn dài 14 Bợm già mắc bẫy cò ke 15 Bóng chim tăm cá 16 Cà cuống chết đến đít còn cay 17 Cái tổ con chuồn chuồn 18 Cạn tàu ráo máng 19 Cáo mượn oai hùm 20 Chân nam đá chân chiêu 21 Chạy như cờ lông công 22 Chén tạc chén thù 23 Chim sa cá lặn 24 Chờ được mạ, má đã sưng 25 Chó mái chim mồi 26 Chưa biết mèo nào cắn mỉu nào 27 Có công mài sắt, có ngày nên kim 28 Có nếp có tẻ 29 Con cà con kê 30 Cõng rắn cắn gà nhà 31 Cú kêu cho ma ăn 32 Đèo heo hút gió 33 Đi một ngày đàng, học một sàng khôn 34 Đồng không mông quạnh 35 Được voi đòi tiên 36 Đười ươi giữ ống 37 Ếch ngồi đáy giếng 38 Giàu làm kép hẹp làm đơn 39 Giàu vì bạn, sang vì vợ 40 Gửi trứng cho ác 41 Há miệng chờ sung 42 Há miệng mắc quai 43 Hồn xiêu phách lạc 44 Kẻ tám lạng người nửa cân 45 Khôn cho người ta rái, dại cho người ta thương 46 Kín cổng cao tường 47 Lá mặt lá trái 48 Len lét như rắn mùng năm 49 Lệnh ông không bằng cồng bà 50 Lo bò trắng răng 51 Lời ong tiếng ve 52 Mạt cưa mướp đắng 53 Máu ghen Hoạn Thư 54 Một nắng hai sương 55 Năm tao bảy tuyết 56 Nát như tương 57 Như nước đổ đầu vịt 58 Nợ như chúa Chổm 59 Nói có sách, mách có chứng 60 Nói nhăng nói cuội 61 Nói toạc móng heo 62 Nước mắt cá sấu 63 Quýt làm cam chịu 64 Rách như tổ đỉa 65 Rước voi giày mả tổ 66 Sơn cùng thủy tận 67 Sống để dạ chết mang theo 68 Sức dài vai rộng 69 Tấc đất cắm dùi 70 Thả mồi bắt bóng 71 Tha phương cầu thực 72 Tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa 73 Trộm cắp như rươi 74 Trúc dẫu cháy đốt ngay vẫn thẳng 75 Tứ cố vô thân 76 Tức nước vỡ bờ 77 Ướt như chuột lột 78 Vàng thau lẫn lộn 79 Vừa ăn cướp vừa la làng 80 Vụng chèo khéo chống 81 Xác như vờ, xơ như nhộng