0373. Tưng bừng sắm sửa áo xiêm,
0374. Biện dâng một lễ xa đem tấc thành.
0375. Nhà hương thanh vắng một mình,
0376. Ngẫm cơ hội ngộ đã dành hôm nay.
0377. Thời trân thức thức sẵn bày,
0378. Gót sen thoăn thoắt dạo ngay mái tường.
0379. Cách hoa sẽ dặng tiếng vàng,
0380. Dưới hoa đã thấy có chàng đứng trông:
0381. Trách lòng hờ hững với lòng,
0382. Lửa hương chốc để lạnh lùng bấy lâu.
0383. Những là đắp nhớ đổi sầu,
0384. Tuyết sương nhuốm nửa mái đầu hoa râm.
0374. Biện dâng một lễ xa đem tấc thành.
0375. Nhà hương thanh vắng một mình,
0376. Ngẫm cơ hội ngộ đã dành hôm nay.
0377. Thời trân thức thức sẵn bày,
0378. Gót sen thoăn thoắt dạo ngay mái tường.
0379. Cách hoa sẽ dặng tiếng vàng,
0380. Dưới hoa đã thấy có chàng đứng trông:
0381. Trách lòng hờ hững với lòng,
0382. Lửa hương chốc để lạnh lùng bấy lâu.
0383. Những là đắp nhớ đổi sầu,
0384. Tuyết sương nhuốm nửa mái đầu hoa râm.
Chú giải
- (0373) tưng bừng: tung lên, lên thẳng, bùng lên, hừng hực (Từ điển nguồn gốc tiếng Việt).
- (0374) biện: lo liệu, sắm sửa. Ghi chú: có bản ghi là “bèn dâng” = mới dâng, dâng lên. Thí dụ: bèn nói = mới nói, nói ra (Đại Nam Quấc Âm Tự Vị).
- (0375) nhà hương: bởi chữ lan thất 蘭室. Mĩ xưng chỉ chỗ ở của phụ nữ. Cũng gọi là: khuê phòng, lan phòng, lan đường. Ghi chú: có bản nôm ghi là “nhà lan”.
- (0376) ngẫm cơ hội ngộ đã dành hôm nay: (lược ngữ) Kiều nghĩ rằng hôm nay đúng là lúc thuận tiện để gặp mặt Kim Trọng.
- (0377) thời trân: 時珍 hoa quả vật quý đang mùa. Nguyên truyện: Hậu phụ mẫu đệ muội xuất môn chi hậu, mang thu thập hạ kỉ vị giai hào, nhất hồ mĩ tửu, tiên tự đáo hậu hoa viên lai, yếu tầm kiến Kim sinh, trí tạ tiền nhật hoàn thoa công án 候父母弟妹出門之後, 忙收拾下幾味佳餚, 一壺美酒, 先自到後花園來, 要尋見金生, 致謝前日還釵公案 (Thanh Tâm Tài Nhân, Kim Vân Kiều truyện, Hồi 3) (Thúy Kiều) chờ cha mẹ và hai em đi khỏi, rồi vội vàng sửa soạn mấy món ăn và một hồ rượu ngon, đi vào vườn hoa sau nhà, định tìm Kim Trọng để cảm tạ về việc trả thoa hôm trước.
- (0378) gót sen: chỉ bước chân người đẹp. Xem chú giải (0190) sen vàng.
- (0379) dặng: khẽ ho, ho nhẹ để nhắc hay làm cho ai chú ý. Thí dụ: dặng hắng (Từ điển nguồn gốc tiếng Việt).
- (0381) trách lòng hờ hững với lòng: (lược ngữ) Kim Trọng “trách lòng nàng Kiều” đã lạnh nhạt hờ hững “với lòng thương nhớ của mình”.
- (0382) lửa hương: bởi chữ hương hỏa 香火. Chỉ hương lửa thắp lên khi cúng bái hoặc thề ước cùng nhau.
- (0382) chốc: xem chú giải (0158) chốc.