1885. Sớm trưa hầu hạ đài dinh,
1886. Tiểu thư chạm mặt đè tình hỏi tra.
1887. Lựa lời nàng mới thưa qua:
1888. Phải khi mình lại xót xa nỗi mình.
1889. Tiểu thư lại hỏi Thúc sinh:
1890. Cậy chàng tra lấy thực tình cho nao.
1891. Sinh đà rát ruột như bào,
1892. Nói ra chẳng tiện trông vào chẳng đang.
1893. Những e lại lụy đến nàng,
1894. Đánh liều mới sẽ lựa đàng hỏi tra.
1895. Cúi đầu quỳ trước sân hoa,
1896. Thân cung nàng mới thảo qua một tờ.
1886. Tiểu thư chạm mặt đè tình hỏi tra.
1887. Lựa lời nàng mới thưa qua:
1888. Phải khi mình lại xót xa nỗi mình.
1889. Tiểu thư lại hỏi Thúc sinh:
1890. Cậy chàng tra lấy thực tình cho nao.
1891. Sinh đà rát ruột như bào,
1892. Nói ra chẳng tiện trông vào chẳng đang.
1893. Những e lại lụy đến nàng,
1894. Đánh liều mới sẽ lựa đàng hỏi tra.
1895. Cúi đầu quỳ trước sân hoa,
1896. Thân cung nàng mới thảo qua một tờ.
Chú giải
- (1885) đài dinh: đài quan 臺官, dinh thự 營署. Chỉ nhà cửa cao lớn, dinh quan; ở đây là chỗ ở của vợ chồng Thúc sinh Hoạn thư. § Ghi chú: cha Hoạn thư là danh gia vọng tộc đang giữ chức Lại bộ Thượng thư 吏部尚書, còn gọi là Thiên quan trủng tể 天官冢宰.
- (1886) tiểu thư: chỉ Hoạn thư. Xem chú giải (1557) tiểu thư.
- (1886) chạm mặt: giáp mặt, bất thình lình gặp mặt. # chữ nôm khắc là “trông mặt”. Tạm ghi âm đọc là “chạm mặt” theo nhiều bản nôm phổ biến khác.
- (1886) đè tình: áng chừng, phỏng đoán tình ý, đoán phỏng tình hình. § Ghi chú: đoán già, bắt non (theo Văn Hòe).
- (1886) hỏi tra: hỏi cho biết, xem xét. Xem chú giải (1829) hỏi tra.
- (1888) nỗi mình: nỗi riêng, chuyện riêng.
- (1890) cho nao: cho nào, cho xem nào, cho nhé. Xem chú giải (0055) nao. § 2 câu 1889-1890: (lược ngữ) nghe xong câu trả lời của Kiều, Hoạn thư quay sang Thúc sinh nhờ chàng xem xét thực hư thế nào.
- (1891) bào: bào = khoan, xoi, vặn, tiện cho mỏng bớt (Từ điển Nguồn gốc tiếng Việt). § Ghi chú: “rát ruột như bào”: đau đớn như có người bào, vặn, cào vào gan ruột của mình.
- (1892) chẳng tiện: không tiện, có phần khó xử.
- (1892) chẳng đang: không đành lòng, không nhẫn tâm.
- (1894) đánh liều: lấy can đảm làm điều gì mà không sợ thiệt hại hay nguy hiểm. Xem chú giải (1079) liều.
- (1894) hỏi tra: hỏi cho biết, xem xét. Xem chú giải (1829) hỏi tra.
- (1895) sân hoa: sân có trồng hoa; cũng thể hiểu giản dị là một cái sân, không nhất thiết phải có hoa cỏ chi cả. Xem chú giải (1408) sân hoa.
- (1896) thân cung: 申供 tờ khai trình.
- (1896) thảo qua: # chữ nôm khắc là “lên qua”. Tạm ghi âm đọc là “thảo qua” theo nhiều bản nôm phổ biến khác.