0313. Ðược rày nhờ chút thơm rơi,
0314. Kể đà thiểu não lòng người bấy nay.
0315. Mấy lâu mới được một ngày,
0316. Dừng chân gạn chút niềm tây gọi là.
0317. Vội về thêm lấy của nhà,
0318. Xuyến vàng đôi chiếc khăn là một vuông.
0319. Bậc mây rón bước ngọn tường,
0320. Phải người hôm nọ rõ ràng chăng nhe?
0321. Sượng sùng giữ ý rụt rè,
0322. Kẻ nhìn rõ mặt người e cúi đầu.
0323. Rằng: Từ ngẫu nhĩ gặp nhau.
0324. Thầm trông trộm nhớ bấy lâu đã chồn.
0314. Kể đà thiểu não lòng người bấy nay.
0315. Mấy lâu mới được một ngày,
0316. Dừng chân gạn chút niềm tây gọi là.
0317. Vội về thêm lấy của nhà,
0318. Xuyến vàng đôi chiếc khăn là một vuông.
0319. Bậc mây rón bước ngọn tường,
0320. Phải người hôm nọ rõ ràng chăng nhe?
0321. Sượng sùng giữ ý rụt rè,
0322. Kẻ nhìn rõ mặt người e cúi đầu.
0323. Rằng: Từ ngẫu nhĩ gặp nhau.
0324. Thầm trông trộm nhớ bấy lâu đã chồn.
Chú giải
- (0313) rày: lúc này, bây giờ, hôm nay (Đại Nam Quấc Âm Tự Vị). Thí dụ: đến rày = cho đến bây giờ; rày mai = nay hay là mai; lần lữa.
- (0314) thiểu não: buồn rầu, đau khổ. Xem chú giải (0034) não.
- (0314) lòng người: lòng Kim Trọng (tự nói về mình).
- (0316) gạn: # chữ nôm ⿰氵伴 (bộ Thủy+bạn) có 2 âm đọc: gạn, cạn. § Khảo dị: có bản quốc ngữ ghi là “cạn”. Thí dụ: “cạn lời” = nói hết lời, đinh ninh, cặn kẽ (Đại Nam Quấc Âm Tự Vị).
- (0316) niềm tây: nỗi lòng riêng, ý riêng.
- (0318) xuyến vàng: bởi chữ kim xuyến 金釧 vòng trang sức bằng vàng.
- (0318) khăn là: khăn làm bằng lụa mỏng.
- (0319) bậc mây: bởi chữ “vân giai” 雲階. Ngưu Tăng Nho 牛僧儒: Hương phong dẫn đáo đại la thiên, Nguyệt địa vân giai bái động tiên 香風引到大羅天, 月地雲階拜洞仙 (Chu Tần hành kỉ 周秦行紀) Gió thơm dẫn tới trời Đại La (cõi trời cao nhất, tức là cõi tiên), Lấy mặt trăng làm đất, lấy mây làm bậc đến lễ động tiên. Ở đây chỉ cảnh trời. Cũng tỉ dụ chỉ nơi có cảnh vật xinh đẹp. # chữ nôm khắc là “vin” ⿰扌爰. Tạm ghi âm là “bậc” theo nhiều bản nôm phổ biến khác.
- (0320) chăng nhe: phải thế không, phải chăng. § Khảo dị: bản nôm (Liễu Văn Đường 1871) khắc là “chẳng sai 差“. Như thế không vần với câu sau. Chữ 差 cũng có âm là “si” hợp vần hơn, nhưng không biết nghĩa là gì. Bản nôm (Lâm Nọa Phu 1870) dùng chữ “nhi” 而 với một chữ “khẩu” nhỏ đứng trước, ý “nhe” càng rõ hơn.
- (0323) ngẫu nhĩ: 偶爾 ngẫu nhiên, tình cờ.
- (0324) đã chồn: đã mỏi, đã nhọc lòng.