0397. Trên yên bút giá thư đồng,
0398. Đạm thanh một bức tranh tùng treo trên.
0399. Phong sương được vẻ thiên nhiên,
0400. Mặn khen nét bút càng nhìn càng tươi.
0401. Sinh rằng: Phác họa vừa rồi,
0402. Phẩm đề xin một vài lời thêm hoa.
0403. Tay tiên gió táp mưa sa,
0404. Khoảng trên dừng bút thảo và bốn câu.
0405. Khen: Tài nhả ngọc phun châu,
0406. Nàng Ban ả Tạ cũng đâu thế này.
0407. Kiếp tu xưa ví chẳng dày,
0408. Phúc nào đổi được giá này cho ngang.
0398. Đạm thanh một bức tranh tùng treo trên.
0399. Phong sương được vẻ thiên nhiên,
0400. Mặn khen nét bút càng nhìn càng tươi.
0401. Sinh rằng: Phác họa vừa rồi,
0402. Phẩm đề xin một vài lời thêm hoa.
0403. Tay tiên gió táp mưa sa,
0404. Khoảng trên dừng bút thảo và bốn câu.
0405. Khen: Tài nhả ngọc phun châu,
0406. Nàng Ban ả Tạ cũng đâu thế này.
0407. Kiếp tu xưa ví chẳng dày,
0408. Phúc nào đổi được giá này cho ngang.
Chú giải
- (0397) bút giá thư đồng: 筆架書筒 giá đựng bút và hộp đựng sách. § Khảo dị: Có bản nôm ghi là: bút giá thi đồng 筆架詩筒 giá đựng bút và ống đựng thơ.
- (0398) đạm thanh: # bản nôm ở đây khắc là đạm tình 淡情. Tạm ghi âm quốc ngữ là đạm thanh (淡青 hoặc 淡清) theo nhiều bản nôm phổ biến khác.
- (0398) tranh tùng: Nguyên truyện: Hốt kiến bích thượng nhất bức sơn cư đồ, vị hữu xưng đề 忽見壁上一幅山居圖, 未有稱題 (Thanh Tâm Tài Nhân, Kim Vân Kiều truyện, Hồi 3) (Thúy Kiều) Chợt thấy trên vách một bức tranh tùng bách mà chưa có đề vịnh.
- (0399) phong sương: 風霜 gió và sương.
- (0403) tay tiên: người làm thơ có tài cao; chỉ tay của người đẹp. Xem chú giải (0206) tay tiên. # bản nôm ở đây khắc là “ngộ khi”. Tạm ghi âm quốc ngữ là “tay tiên” theo nhiều bản nôm phổ biến khác.
- (0403) gió táp mưa sa: mạnh mẽ như gió đập mưa rơi. Nguyên truyện: Thúy Kiều tửu nùng tình khoái, thi hứng bột nhiên 翠翹酒濃情快, 詩興勃然 (Thanh Tâm Tài Nhân, Kim Vân Kiều truyện, Hồi 3) Thúy Kiều rượu nồng ý thích, hứng thơ phấn khởi.
- (0405) nhả ngọc phun châu: lời thơ làm ra như nhả từng viên ngọc, phun ra từng hạt châu.
- (0406) nàng Ban: tức Ban Chiêu 班昭 đời Đông Hán, vợ Tào Thế Húc, học rộng tài cao, giỏi thơ, đời xưa xưng là Tào Đại Gia 曹大家.
- (0406) ả Tạ: Tức Tạ Đạo Uẩn 謝道韞 đời Đông Tấn, cháu gái Tạ An, thông minh tài biện, giỏi làm thơ.
- (0408) đổi được: # bản nôm khắc là đổi “thì” 時 (thì). Tạm ghi âm quốc ngữ là đổi “được” 特 (đặc) theo nhiều bản nôm phổ biến khác.
- (0408) ngang: bằng nhau, cân nhau, đối nhau (Việt Nam Tự Điển). Thí dụ: ngang sức nhau. § 2 câu 0407-0408: (lược ngữ) Kim Trọng nói nếu như trong kiếp xưa công tu hành của mình không dày dặn, thì làm sao có phúc để xứng bằng với phẩm giá của Kiều.