0625. Hỏi tên rằng: Mã Giám sinh.
0626. Hỏi quê rằng: Huyện Lâm Thanh mà gần.
0627. Quá niên trạc ngoại tư tuần,
0628. Mày râu nhẵn nhụi áo quần bảnh bao.
0629. Trước thầy sau tớ xôn xao,
0630. Nhà băng đưa mối rước vào lầu trang.
0631. Ghế trên ngồi tót sẵn sàng,
0632. Buồng trong mối đã giục nàng kíp ra.
0633. Nỗi mình thêm tức nỗi nhà,
0634. Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng.
0635. Ngại ngùng dín gió e sương,
0636. Ngưng hoa bóng thẹn trông gương mặt dày.
0626. Hỏi quê rằng: Huyện Lâm Thanh mà gần.
0627. Quá niên trạc ngoại tư tuần,
0628. Mày râu nhẵn nhụi áo quần bảnh bao.
0629. Trước thầy sau tớ xôn xao,
0630. Nhà băng đưa mối rước vào lầu trang.
0631. Ghế trên ngồi tót sẵn sàng,
0632. Buồng trong mối đã giục nàng kíp ra.
0633. Nỗi mình thêm tức nỗi nhà,
0634. Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng.
0635. Ngại ngùng dín gió e sương,
0636. Ngưng hoa bóng thẹn trông gương mặt dày.
Chú giải
- (0625) Mã Giám sinh: viên giám sinh họ Mã 馬. Ghi chú: giám sinh 監生 học trò ở trường Quốc tử giám 國子監. Lúc đầu, do quan học chính khảo hạch tuyển vào hoặc do hoàng đế cho đặc ân vào học, sau quyên nạp thóc cũng được vào.
- (0626) hỏi quê: chữ nôm 表 khắc ở đây có thể đọc là “biểu”. Tạm ghi âm là “quê” 圭 theo nhiều bản nôm phổ biến khác.
- (0626) lâm thanh: 臨清 thuộc tỉnh Sơn Đông bây giờ. Ghi chú: 2 chữ “mà gần” trong câu này rất mờ ám. Nếu nói là gần đối với Bắc Kinh là nơi Kiều đang sống, thì không đúng sự thật, vì theo đường bộ đến Lâm Thanh đi mất khoảng 1 tháng. Xem đoạn sau, Mã Giám sinh thật ra đã đưa Kiều tới Lâm Tri (chứ không phải Lâm Thanh). Chứng tỏ Mã Giám sinh đã nói dối.
- (0626) mà gần: Khảo dị: có bản viết là “cũng gần”.
- (0627) niên: niên 年 (1) năm; (2) tuổi.
- (0627) quá niên: đã đứng tuổi, nhưng chưa già.
- (0627) tuần: 旬 (1) mười ngày gọi là một tuần, một tháng có ba tuần. (2) mười năm. Tục bảo một năm dưới trần bằng một ngày trên trời, cho nên sự chúc thọ gọi mười năm là một tuần. Như: thất tuần thượng thọ 七旬上壽. (3) đầy, tròn. Như: tuần nguyệt chi gian 旬月之間 thời gian tròn một tháng. Ghi chú: trong câu này “tư tuần” có nghĩa là: (Mã Giám sinh vừa khoảng hơn) bốn chục tuổi.
- (0628) mày râu: # chữ nôm khắc sai nét 2 chữ “mày râu”.
- (0628) áo quần: # chữ nôm khắc chữ “quần” không đúng nét.
- (0630) nhà băng: người làm mối. Xem chú giải (0621) băng nhân. # chữ nôm khắc không đúng nét 2 chữ “nhà băng”.
- (0630) lầu trang: xem chú giải (0362) lầu trang. # chữ nôm khắc không đúng nét 2 chữ “lầu trang”.
- (0631) sẵn sàng: Khảo dị: có bản viết: “sỗ sàng”.
- (0635) dín gió e sương: # chữ nôm khắc là “dạn gió”. Có bản ghi âm đọc là “giợn gió”. Tạm ghi âm là “dín gió” theo nhiều bản nôm phổ biến khác.
- (0636) ngưng hoa: (lược ngữ) nhìn chăm chú xuống hoa, thấy bóng mình mà thẹn với hoa (cả câu 0636). ◇Trang Vực 莊棫: Ngưng thê khuy quân quân mạc ngộ 凝睇窺君君莫誤 (Thành thượng tà dương y lục thụ từ 城上斜陽依綠樹詞) Đăm đăm nhìn lén chàng mà chàng không hay biết.