Menu Đóng

Chương 185

2209. Phòng riêng sửa chốn thanh nhàn,
2210. Đặt giường thất bảo vây màn bát tiên.
2211Trai anh hùng gái thuyền quyên,
2212Phỉ nguyền sánh phượng đẹp duyên cưỡi rồng.
2213. Nửa năm hương lửa đương nồng,
2214Trượng phu thoắt đã động lòng bốn phương.
2215Trông vời trời bể mênh mông,
2216. Thanh gươm yên ngựa lên đường thẳng giong.
2217. Nàng rằng: Phận gái chữ tòng,
2218. Chàng đi thiếp cũng quyết lòng xin đi.
2219. Từ rằng: Tâm phúc tương tri,
2220. Sao chưa thoát khỏi nữ nhi thường tình?

Chú giải

  • (2209) thanh nhàn thảnh thơi, thong thả.
  • (2210) thất bảo: đồ vật được trang sức bằng những vật trân quý. Xem chú giải (1724) thất bảo.
  • (2210) bát tiên tám vị tiên trong thần thoại, gồm có: Hán Chung Li , Trương Quả Lão , Hàn Tương Tử , Lí Thiết Quải , Tào Quốc Cữu , Lã Động Tân , Lam Thái Hòa  và Hà Tiên Cô . Ghi chú: “màn bát tiên” là màn hoặc trướng có thêu hình tám ông tiên ấy.
  • (2211) anh hùng: người tài giỏi xuất chúng. Xem chú giải (1071) anh hùng.
  • (2211) thuyền quyên: người đẹp, gái đẹp. Xem chú giải (0819) thuyền quyên.
  • (2212) phỉ nguyền: được như lòng mong muốn, hài lòng. Cũng như “phỉ lòng”: được như ý, thỏa tấm lòng.
  • (2212) sánh phượng: phụng hoàng vu phi  chim phượng (con trống) và chim hoàng (con mái) cùng bay. Tỉ dụ vợ chồng hòa mục, tương thân tương ái. Thường dùng làm lời chúc tụng hôn nhân tốt đẹp.
  • (2212) đẹp duyên: xứng duyên, kết duyên tốt đẹp.
  • (2212) cưỡi rồng: thừa long . Tỉ dụ lấy được chồng tài giỏi. Đỗ Phủ Môn lan đa hỉ sắc, Nữ tế cận thừa long 婿 (Lí Giám trạch ) Cửa vào đầy vẻ vui mừng, Con gái sắp được cưỡi rồng.
  • (2213) hương lửa đương nồng: ân tình đang nồng nàn, thắm thiết.
  • (2214) trượng phu vợ gọi chồng là trượng phu.
  • (2214) bốn phương: tứ phương  các nơi, thiên hạ.
  • (2215) trông vời: trông ra xa.
  • (2217) chữ tòng: đàn bà lấy chồng thì phải theo chồng. Xem chú giải (1477) chữ tòng.
  • (2219) tâm phúc nghĩa đen: tim và bụng; nghĩa bóng: trung thành, chân tình. Ghi chú: “tâm phúc tương tri” nghĩa là hiểu rõ lòng dạ nhau.
  • (2220) nữ nhi: đàn bà, con gái. Xem chú giải (2176) nhi nữ. Ghi chú: Từ Hải có ý trách Kiều sao còn bắt chước thói của đàn bà con gái thường tình khi hai người đã hiểu lòng dạ của nhau, và Kiều biết rõ Từ Hải là người thế nào rồi (câu 2219-2220)