1189. Buồng riêng riêng những sụt sùi,
1190. Nghĩ thân mà lại ngậm ngùi cho thân.
1191. Tiếc thay trong giá trắng ngần,
1192. Đến phong trần cũng phong trần như ai.
1193. Tẻ vui cũng một kiếp người,
1194. Hồng nhan phải giống ở đời mãi ru.
1195. Kiếp xưa đã vụng đường tu,
1196. Kiếp này chẳng kẻo đền bù mới xuôi.
1197. Dù sao bình đã vỡ rồi,
1198. Lấy thân mà trả nợ đời cho xong.
1199. Vừa tuần nguyệt sáng gương trong,
1200. Tú bà ghé lại thong dong dặn dò.
1190. Nghĩ thân mà lại ngậm ngùi cho thân.
1191. Tiếc thay trong giá trắng ngần,
1192. Đến phong trần cũng phong trần như ai.
1193. Tẻ vui cũng một kiếp người,
1194. Hồng nhan phải giống ở đời mãi ru.
1195. Kiếp xưa đã vụng đường tu,
1196. Kiếp này chẳng kẻo đền bù mới xuôi.
1197. Dù sao bình đã vỡ rồi,
1198. Lấy thân mà trả nợ đời cho xong.
1199. Vừa tuần nguyệt sáng gương trong,
1200. Tú bà ghé lại thong dong dặn dò.
tranh Tô Ngọc Vân (1906-1954)
Tú bà ghé lại thong dong dặn dò
Chú giải
- (1189) sụt sùi: khóc thổn thức không ra tiếng; vừa khóc vừa thở qua lỗ mũi. Xem chú giải (0222) sụt sùi.
- (1191) trong giá trắng ngần: “giá” là nước lạnh đông lại. Phương ngôn: Trong như giá, trắng như ngần (theo Bùi Kỷ & Trần Trọng Kim).
- (1192) phong trần: kĩ nữ làm nghề bán phấn mua hương. Xem chú giải (0986) phong trần. § 2 câu 1191-1192: (lược ngữ) Kiều than tiếc cho mình trước là con gái nhà khuê các trong trắng, mà nay bị đưa vào làm gái lầu xanh, cũng đành phải sống đời kĩ nữ chứ biết làm sao bây giờ.
- (1193) kiếp: (nghĩa thông thường) quãng đời, một đoạn đời, suốt một đời (trong nhiều đời theo thuyết luân hồi). Xem chú giải (0201) kiếp.
- (1194) hồng nhan: má hồng, chỉ người đẹp. Xem chú giải (0065) hồng nhan.
- (1195) vụng: không rành, không khéo léo, làm không quen cho nên chậm và không tốt (Từ điển nguồn gốc tiếng Việt). Thí dụ: vụng về, vụng dại.
- (1197) vỡ rồi: # chữ nôm khắc là “lỡ rơi”. Tạm ghi âm đọc là “vỡ rồi” theo nhiều bản nôm phổ biến khác.
- (1199) tuần nguyệt: 旬月 ngày trăng tròn, ngày rằm. Xem chú giải (0036) tuần.
- (1200) thong dong: thong thả, thư thái, không vội vàng. Xem chú giải (0693) thong dong.
- (1200) dặn dò: “dặn” = nhắn nhủ, nhắc nhủ, khuyên răn, khuyên nhủ; “dò” = nhắn, căn dặn, khuyên răn (Từ điển nguồn gốc tiếng Việt). § 4 câu 1197-1200: (lược ngữ) sau khi Kiều đã chấp nhận thân phận mới của mình, Tú bà lựa dịp thuận tiện đến phòng Kiều nhẩn nha khuyên nhủ, căn dặn, dạy bảo Kiều (xem đoạn sau: về những mánh khóe nghề nghiệp làm gái lầu xanh).