1405. Đất bằng nổi sóng đùng đùng,
1406. Phủ đường sai lá phiếu hồng thôi tra.
1407. Cùng nhau theo gót sai nha,
1408. Song song vào trước sân hoa lạy quỳ.
1409. Trông lên mặt sắt đen sì,
1410. Lập nghiêm trước hãy ra uy nặng lời:
1411. Gã kia dại nết chơi bời,
1412. Mà con người thế là người đong đưa.
1413. Tuồng chi hoa thải hương thừa,
1414. Mượn màu son phấn đánh lừa con đen.
1415. Suy trong tình trạng nguyên đơn,
1416. Bề nào thì cũng chưa yên bề nào.
1406. Phủ đường sai lá phiếu hồng thôi tra.
1407. Cùng nhau theo gót sai nha,
1408. Song song vào trước sân hoa lạy quỳ.
1409. Trông lên mặt sắt đen sì,
1410. Lập nghiêm trước hãy ra uy nặng lời:
1411. Gã kia dại nết chơi bời,
1412. Mà con người thế là người đong đưa.
1413. Tuồng chi hoa thải hương thừa,
1414. Mượn màu son phấn đánh lừa con đen.
1415. Suy trong tình trạng nguyên đơn,
1416. Bề nào thì cũng chưa yên bề nào.
tranh Kim Vân Kiều tân truyện 金雲翹新傳, 1894, The British Library.
Trông lên mặt sắt đen sì
Chú giải
- (1405) đất bằng nổi sóng: (thành ngữ) bình địa sinh ba 平地生波 = (nghĩa bóng) bất ngờ xảy ra chuyện tranh chấp hoặc gặp sự việc khó khăn, gian nguy…
- (1406) phủ đường: 府堂 dinh quan; chỉ công đường quan phủ; mượn chỉ viên quan phủ.
- (1406) phiếu hồng: tờ trát của quan.
- (1406) thôi tra: 催查 đòi đến để xét hỏi.
- (1407) sai nha: người lệ thuộc sở quan để sai phái. Xem chú giải (0576) sai nha.
- (1408) sân hoa: sân có trồng hoa; cũng thể hiểu giản dị là một cái sân, không nhất thiết phải có hoa cỏ chi cả. GHI CHÚ CHUNG: cho những trường hợp các chữ thuộc loại “tu từ pháp” (nghĩa là một cách làm đẹp trong câu thơ, câu văn mà không bắt buộc phải có nghĩa là hoa này, hoa nọ hoặc là mây gió xa xôi): hoa, đào, mai, mây, v.v. Thí dụ: sân hoa, kiệu hoa, song đào, song mai, trướng đào, trướng mai, buồm gió lèo mây, then mây…
- (1409) mặt sắt: thiết diện 鐵面 tỉ dụ người cương trực, không thiên tư; cũng có nghĩa là mặt đen. § Triệu Biện 趙抃 (đời Tống) khi làm quan ngự sử, đàn hặc công minh không sợ quyền thế; người đời xưng là “thiết diện ngự sử” 鐵面御史.
- (1410) lập nghiêm: tỏ vẻ oai nghiêm.
- (1410) ra uy: tỏ ra oai quyền.
- (1412) đong đưa: lường gạt. Nguyên chữ “đong đưa” trỏ việc “đong” lường thóc gạo xong, “đưa” tay gạt cho hạt thóc gạo trong thưng đấu rơi bớt xuống, tức là có ý lường gạt (theo Văn Hòe). § Trong câu 1412, “người đong đưa” chỉ Thúy Kiều.
- (1413) hoa thải hương thừa: cái hoa đã vứt đi, mảnh hương đốt còn thừa. § Cả câu 1413: (lược ngữ) lời quan phủ nói Thúy Kiều là thứ con gái ở lầu xanh, đồ bỏ, không còn quý giá gì nữa.
- (1414) con đen: chỉ chung dân đen, dân chúng, trăm họ. Xem chú giải (0839) con đen.
- (1415) nguyên đơn: bên đứng đơn kiện.