0757. Cạn lời hồn dứt máu say,
0758. Một hơi lặng ngắt đôi tay lạnh đồng.
0759. Xuân huyên chợt tỉnh giấc nồng,
0760. Một nhà vây lớp kẻ trong người ngoài.
0761. Kẻ thang người thuốc bời bời,
0762. Mới dầu cơn vựng chưa phai giọt hồng.
0763. Hỏi: Sao ra sự lạ lùng?
0764. Kiều càng nức nở mở không ra lời.
0765. Nỗi nàng Vân mới rỉ tai,
0766. Chiếc vành để với tờ bồi ở đây.
0767. Này cha làm lỗi duyên mày,
0768. Thôi thì nỗi ấy sau này đã em.
0758. Một hơi lặng ngắt đôi tay lạnh đồng.
0759. Xuân huyên chợt tỉnh giấc nồng,
0760. Một nhà vây lớp kẻ trong người ngoài.
0761. Kẻ thang người thuốc bời bời,
0762. Mới dầu cơn vựng chưa phai giọt hồng.
0763. Hỏi: Sao ra sự lạ lùng?
0764. Kiều càng nức nở mở không ra lời.
0765. Nỗi nàng Vân mới rỉ tai,
0766. Chiếc vành để với tờ bồi ở đây.
0767. Này cha làm lỗi duyên mày,
0768. Thôi thì nỗi ấy sau này đã em.
Chú giải
- (0758) lạnh đồng: lạnh giá như đồng. Khảo dị: “giá đồng”.
- (0759) xuân huyên: xem chú giải (0673) xuân huyên.
- (0760) vây lớp: Khảo dị: có bản ghi là “tấp nập”.
- (0761) bời bời: xem chú giải (0178) bời bời.
- (0762) dầu: nguôi bớt.
- (0762) cơn vựng: 暈 choáng váng, chóng mặt, xây xẩm, muốn ngất xỉu (Từ điển nguồn gốc tiếng Việt).
- (0762) giọt hồng: hồng lệ 紅淚 nước mắt đỏ như máu; tỉ dụ nước mắt đau thương của người con gái. § Nàng Tiết Linh Vân 薛靈芸 từ biệt cha mẹ vào làm cung phi của Ngụy Văn Đế 魏文帝, khóc chảy nước mắt đỏ như máu.
- (0765) rỉ: rịn ra, ứa ra, nhễu ra từng giọt, nhỏ từng giọt. Thí dụ: rỉ tai, mưa rỉ rả, ri rỉ (Từ điển nguồn gốc tiếng Việt).
- (0765) rỉ tai: nói nhỏ vào tai người khác (Từ điển nguồn gốc tiếng Việt).
- (0766) chiếc vành: # chữ nôm khắc là “chiếc thoa”. Đúng ra là chiếc xuyến vàng Kim Trọng đã tặng cho Kiều. Xem lại: Chiếc vành với bức tờ mây (câu 0735).
- (0766) tờ bồi: xem chú giải (0735) tờ mây.
- (0767) lỗi: không hợp, không hợp thời, không kịp, không thành tựu, không như đã hứa hẹn (Từ điển nguồn gốc tiếng Việt). # chữ nôm “lỗi” khắc (gần giống chữ) “rối” ⿰糸磊. Tạm ghi âm đọc là “lỗi” như nhiều bản nôm phổ biến khác.