2449. Trước cờ ai dám tranh cường,
2450. Năm năm hùng cứ một phương hải tần.
2451. Có quan tổng đốc trọng thần,
2452. Là Hồ Tôn Hiến kinh luân gồm tài.
2453. Đẩy xe vâng chỉ đặc sai,
2454. Tiện nghi bát tiễu việc ngoài đổng nhung.
2455. Biết Từ là đấng anh hùng,
2456. Biết nàng cũng dự quân trung luận bàn.
2457. Đóng quân làm chước chiêu an,
2458. Ngọc vàng gấm vóc sai quan thuyết hàng.
2459. Lại riêng một lễ với nàng,
2460. Hai tên thể nữ ngọc vàng nghìn cân.
2450. Năm năm hùng cứ một phương hải tần.
2451. Có quan tổng đốc trọng thần,
2452. Là Hồ Tôn Hiến kinh luân gồm tài.
2453. Đẩy xe vâng chỉ đặc sai,
2454. Tiện nghi bát tiễu việc ngoài đổng nhung.
2455. Biết Từ là đấng anh hùng,
2456. Biết nàng cũng dự quân trung luận bàn.
2457. Đóng quân làm chước chiêu an,
2458. Ngọc vàng gấm vóc sai quan thuyết hàng.
2459. Lại riêng một lễ với nàng,
2460. Hai tên thể nữ ngọc vàng nghìn cân.
Chú giải
- (2449) tranh cường: 爭強 tranh làm kẻ mạnh.
- (2450) hùng cứ: 雄據 lấy sức mạnh chiếm giữ.
- (2450) hải tần: 海瀕 đất ven bể.
- (2451) tổng đốc: 總督 triều Minh, khi dùng quân cho một sứ mệnh nào đó, giao cho một viên quan gọi là “tổng đốc quân vụ” 總督軍務 cầm đầu.
- (2451) trọng thần: 重臣 đại thần, người bề tôi gách vác trách nhiệm lớn lao.
- (2452) Hồ Tôn Hiến: 胡宗憲
- (2452) kinh luân: 經綸 sắp xếp tơ tằm làm thành sợi. Chỉ sự trù hoạch, trị lí, sắp đặt việc nước.
- (2453) đẩy xe: thôi cốc 推轂 nghi lễ ngày xưa, khi tướng quân nhậm mệnh vua đi đánh giặc, vua tiễn ra đến cửa thành, lấy tay đẩy xe ông tướng ngồi, tỏ ý ủy quyền cho viên tướng.
- (2453) đặc sai: 特差 ủy nhiệm đặc biệt, riêng cử đi làm một nhiệm vụ nào đó.
- (2454) tiện nghi: 便宜 tùy nghi hành động, toàn quyền hành động.
- (2454) bát tiễu: do 4 chữ “phân bát tiễu bộ” 分撥剿捕 phân phái điều động quân đội bao vây đuổi bắt quân giặc. Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Thỉnh thừa tướng thân lĩnh đại quân, phân bát tiễu bộ 請丞相親領大軍, 分撥剿捕 (Đệ ngũ hồi) Xin thừa tướng (tức là Đổng Trác) tự mình cầm đại quân, phân phái tướng sĩ vây bắt nghịch tặc.
- (2454) đổng nhung: 董戎 cầm đầu trông coi việc quân, tức là việc của nguyên súy.
- (2455) anh hùng: người tài giỏi xuất chúng. Xem chú giải (1071) anh hùng.
- (2456) quân trung: ở trong quân ngũ. Xem chú giải (2311) quân trung.
- (2457) làm chước: dùng mưu kế. Xem chú giải (1110) chước.
- (2457) chiêu an: 招安 (1) vỗ về, phủ dụ; (2) thuyết phục làm cho quy thuận.
- (2458) thuyết hàng: 說降 nói khéo để dụ quân địch đầu hàng.
- (2460) thể nữ: cung nữ bậc thấp. Xem chú giải (2263) thể nữ.