2437. Vội truyền sửa tiệc quân trung,
2438. Muôn binh nghìn tướng hội đồng tẩy oan.
2439. Thừa cơ trúc chẻ ngói tan,
2440. Binh uy từ ấy sấm ran trong ngoài.
2441. Triều đình riêng một góc trời,
2442. Gồm hai văn võ rạch đôi sơn hà.
2443. Đòi cơn gió quét mưa sa,
2444. Huyện thành đạp đổ năm tòa cõi nam.
2445. Phong trần mài một lưỡi gươm,
2446. Những loài giá áo túi cơm sá gì.
2447. Nghênh ngang một cõi biên thùy,
2448. Thiếu gì cô quả thiếu gì bá vương.
2438. Muôn binh nghìn tướng hội đồng tẩy oan.
2439. Thừa cơ trúc chẻ ngói tan,
2440. Binh uy từ ấy sấm ran trong ngoài.
2441. Triều đình riêng một góc trời,
2442. Gồm hai văn võ rạch đôi sơn hà.
2443. Đòi cơn gió quét mưa sa,
2444. Huyện thành đạp đổ năm tòa cõi nam.
2445. Phong trần mài một lưỡi gươm,
2446. Những loài giá áo túi cơm sá gì.
2447. Nghênh ngang một cõi biên thùy,
2448. Thiếu gì cô quả thiếu gì bá vương.
Chú giải
- (2437) quân trung: ở trong quân ngũ. Xem chú giải (2311) quân trung.
- (2438) hội đồng: 會同 tụ hội, hội kiến, cùng họp với nhau.
- (2438) tẩy oan: 洗冤 rửa sạch oan khuất.
- (2439) thừa cơ: lợi dụng cơ hội, nhân dịp. Xem chú giải (1941) thừa cơ.
- (2439) trúc chẻ: phá trúc 破竹 tỉ dụ hình thế chiến đấu hoặc sự việc tiến tới rất dễ dàng mau chóng (như chẻ tre).
- (2439) ngói tan: ngõa giải 瓦解 tỉ dụ tan vỡ, tan hoang, sụp đổ.
- (2440) binh uy: 兵威 uy thế và lực lượng quân đội hùng hậu.
- (2440) từ: # chữ nôm khắc sai thành 日 (nhật). Chữ đúng: 自 (từ)
- (2441) triều đình: 朝廷 (1) nơi vua tiếp kiến và cai quản việc chính trị trong nước; (2) chỉ chính phủ trong một nước quân chủ (vua đứng đầu).
- (2442) văn võ: 文武 quan văn và quan võ, văn thần và vũ tướng.
- (2442) rạch: # chữ nôm khắc thiếu nét. Chữ đúng: ⿰扌歷 (bộ Thủ+lịch). § phần chỉ âm bên mặt 歷 viết bớt nét như sau: ⿰厂止 (bộ Hán+chỉ).
- (2442) sơn hà: 山河 núi sông.
- (2443) đòi cơn: nhiều cơn, nhiều đợt, nhiều lần. Xem chú giải (0222) đòi cơn.
- (2443) gió quét mưa sa: # chữ nôm “quét” viết sai nét. Chữ đúng: ⿰扌夬 (bộ Thủ+quyết). § (lược ngữ) đánh mạnh mẽ như gió thổi như mưa đổ, quét sạch tất cả cát bụi trở ngại trên đường tiến quân.
- (2444) huyện thành: 縣城 tòa thành của huyện.
- (2444) đạp đổ năm tòa cõi nam: # chữ nôm “đạp” khắc sai. Chữ đúng: 踏 (đạp). § cả câu 2444: (lược ngữ) phá vỡ năm huyện miền nam.
- (2445) phong trần: cõi đời bụi bặm nhiễu nhương. Xem chú giải (0986) phong trần.
- (2446) loài: # chữ nôm khắc sai nét. Chữ đúng: 𩑛 (loại) hoặc 類 (loại).
- (2446) giá áo túi cơm: # chữ nôm “giá” khắc sai thành “da” ⿰⺼多 (bộ Nhục+đa). § Do chữ “y giá phạn nang” 衣架飯囊 tỉ dụ bọn người tầm thường vô dụng.
- (2447) biên thùy: 邊陲 ranh giới, chỗ hai nước hoặc hai khu đất tiếp cận nhau. Tương tự: biên giới 邊界, biên cương 邊疆, quốc giới 國界, quốc cảnh 國境.
- (2448) cô quả: 孤寡 vua chư hầu tự xưng (khiêm từ).
- (2448) bá vương: 霸王 bá và vương. Ngày xưa gọi người lấy được thiên hạ là vương 王; đứng đầu các chư hầu là bá 霸.