Menu Đóng

Chương 96

1141. Rằng: Tôi chút phận đàn bà,
1142. Nước non lìa cửa lìa nhà đến đây.
1143Bây giờ sống chết ở tay,
1144. Thân này đã đến thế này thì thôi.
1145. Nhưng tôi có sá chi tôi,
1146. Phận tôi đành vậy vốn người để đâu.
1147Thân lươn bao quản lấm đầu,
1148Chút lòng trinh bạch từ sau xin chừa.
1149. Được lời mụ mới tùy cơ,
1150. Bắt người bảo lĩnh làm tờ cung chiêu.
1151Bày vai có ả Mã Kiều,
1152. Xót nàng ra mới đánh liều chịu đoan.

Chú giải

  • (1143) bây giờ sống chết ở tay: (lược ngữ) lời Kiều van xin rằng tính mạng của nàng bây giờ hoàn toàn nằm trong tay Tú bà. # chữ nôm “chết” là loại chữ đọc âm theo nghĩa của chữ Hán  (tử).
  • (1145) sá chi: kể chi, đáng chi. Xem chú giải (0308) sá gì.
  • (1146) vốn người: “người” ở đây chỉ Tú bà, “vốn” chỉ tiền Tú bà bỏ ra mua Kiều (nàng bán mình chuộc tội cho cha). Cả câu (lời Kiều) ý nói: phận tôi đày đọa đã đành, nhưng rủi tôi bị đánh chết thì bà mất hết vốn còn gì. Xem lại lời của Tú bà khi Kiều lần đầu tiên bị đưa vào lầu xanh: Màu hồ đã mất đi rồi, Thôi thôi vốn liếng đi đời nhà ma (câu 0969-0970).
  • (1147) thân lươn bao quản lấm đầu: (tục ngữ) con lươn quen chui rúc trong bùn lầy thì ngại gì bẩn đầu; nghĩa bóng: thân mình hèn hạ thì còn tiếc gì mà chẳng làm việc hèn hạ. Ghi chú: xem chú giải (0661) bao quản. # chữ nôm “lươn” khắc sai nét. Chữ đúng: ⿰ (bộ Trùng+liên).
  • (1148) chút lòng: # chữ nôm khắc là “xót lòng”. Tạm ghi âm đọc là “chút lòng” theo nhiều bản nôm phổ biến khác.
  • (1148) chừa: (1) không dám làm, nói gì, hay có hành vi như trước nữa; (2) thôi, cai, từ bỏ; (3) sửa, chữa (Từ điển nguồn gốc tiếng Việt).
  • (1148) từ sau xin chừa: (lời Kiều) từ bây giờ cho tới về sau, tôi xin thôi không còn dám giữ tấm lòng trinh trắng như trước nữa. # chữ nôm khắc là “từ lâu đến giờ”. Tạm ghi âm đọc là “từ sau xin chừa” theo nhiều bản nôm phổ biến khác. § Bùi Kỷ & Trần Trọng Kim chú: Câu này có ý mỉa mai, xót xa lắm. Ông Nguyễn Lượng đời trước đọc đến câu này có phê rằng: “Đến sự trinh bạch mà cũng có khi phải xin hối, xin chừa, thì trò đời cũng đáng bật cười thật!”
  • (1149) tùy cơ: theo tình thế, ứng theo thời cơ. Xem chú giải (0642) tùy cơ.
  • (1150) bảo lĩnh bảo đảm, bảo chứng.
  • (1150) tờ cung chiêu đơn khai thú nhận tội.
  • (1151) bày vai: ngang hàng, cùng lứa.
  • (1152) đánh liều: làm liều, lấy lòng can đảm ra liều mình làm. Xem chú giải (0328) liều.
  • (1152) chịu đoan: chịu làm giấy cam đoan đứng ra bảo lãnh.