2053. Gửi thân được chốn am mây,
2054. Muối dưa đắp đổi tháng ngày thong dong.
2055. Kệ kinh câu cũ thuộc lòng,
2056. Hương đèn việc cũ trai phòng quen tay.
2057. Sớm khuya lá bối phướn mây,
2058. Ngọn đèn khêu nguyệt tiếng chày nện sương.
2059. Thấy nàng thông tuệ khác thường,
2060. Sư càng nể mặt nàng càng vững chân.
2061. Cửa thiền vừa cữ cuối xuân,
2062. Bóng hoa đầy đất vẻ ngân ngang trời.
2063. Gió quang mây tạnh thảnh thơi,
2064. Có người đàn việt lên chơi cửa già.
2054. Muối dưa đắp đổi tháng ngày thong dong.
2055. Kệ kinh câu cũ thuộc lòng,
2056. Hương đèn việc cũ trai phòng quen tay.
2057. Sớm khuya lá bối phướn mây,
2058. Ngọn đèn khêu nguyệt tiếng chày nện sương.
2059. Thấy nàng thông tuệ khác thường,
2060. Sư càng nể mặt nàng càng vững chân.
2061. Cửa thiền vừa cữ cuối xuân,
2062. Bóng hoa đầy đất vẻ ngân ngang trời.
2063. Gió quang mây tạnh thảnh thơi,
2064. Có người đàn việt lên chơi cửa già.
Chú giải
- (2053) am mây: vân am 雲庵 nhà chùa, am Phật.
- (2054) muối dưa: muối dưa là những món ăn thường của nhà chùa. # chữ nôm khắc là “thái trà”. Tạm ghi âm đọc là “muối dưa” theo bản Duy Minh Thị 1872.
- (2054) thong dong: thong thả, thư thái, không vội vàng. Xem chú giải (0693) thong dong.
- (2055) kệ kinh: bài kệ bài kinh tụng niệm.
- (2056) hương đèn: việc thắp đèn đốt hương.
- (2056) trai phòng: 齋房 việc thu dọn chỗ ở, buồng trai giới trong am.
- (2057) lá bối: bối đa la diệp 貝多羅葉 (tiếng Phạm: pattra), gọi tắt là bối đa 貝多, bối diệp 羅葉; loại lá cây dùng để viết tư liệu hoặc văn kinh (Phật Quang Đại Từ Điển 佛光大辭典). # chữ nôm khắc là “ra mái”. Tạm ghi âm đọc là “lá bối” theo nhiều bản phổ biến khác.
- (2057) phướn mây: cờ phướn nhà chùa. Xem ghi chú chung trong chú giải (1408) sân hoa.
- (2058) ngọn đèn khêu nguyệt: (đảo ngữ) khêu ngọn đèn lúc đêm trăng, ý nói thắp đèn lúc đêm khuya. # chữ nôm khắc là “đào nguyệt”. § Chữ “khêu” 挑 (khiêu) rất dễ lầm với chữ “đào” 桃 (đào). Tạm ghi âm đọc là “khêu nguyệt” theo nhiều bản phổ biến khác.
- (2058) tiếng chày nện sương: tiếng dùi gõ chuông đánh lúc tan sương.
- (2059) thông tuệ: 聰慧 thông minh, sáng trí.
- (2061) cửa thiền: thiền môn 禪門 ở đây nghĩa là cửa chùa. Xem :1910: cửa không.
- (2061) cữ: thời kỳ, mức thời gian. § Ghi chú: thường cứ 7 ngày là một cữ. # chữ nôm khắc là “đã”. Tạm ghi âm đọc là “cữ” theo nhiều bản phổ biến khác.
- (2062) vẻ ngân: ánh bạc, ánh trăng sáng (theo Văn Hòe); sông ngân hà (theo Trương Vĩnh Ký).
- (2063) gió quang mây tạnh: trời không gió và có mây tạnh ráo (không mưa). § Khảo dị: có bản ghi là “gió quang mưa tạnh”.
- (2064) đàn việt: 檀越. (1) Người làm việc bố thí, thường chỉ người có công quả với nhà chùa. (2) (Thuật ngữ Phật giáo) Đàn 檀 nghĩa là bố thí, cấp cho, thí bỏ; người làm việc bố thí sẽ vượt qua biển nghèo cùng nên gọi là “đàn việt”. Còn gọi là “đàn na” 檀那 (tiếng Phạm: dāna); sinh tâm xả bỏ có thể diệt trừ được tính bỏn sẻn tham lam, đó là “đàn na” (Phật Quang Đại Từ Điển 佛光大辭典).
- (2064) cửa già: già lam 伽藍 (tiếng Phạm: saṃghārāma) nghĩa là vườn của chúng tăng ở, nhưng thường chỉ chùa viện (Phật Quang Đại Từ Điển 佛光大辭典).