1213. Khi khóe hạnh lúc nét ngài,
1214. Khi ngâm ngợi nguyệt khi cười cợt hoa.
1215. Đều là nghề nghiệp trong nhà,
1216. Đủ ngần ấy nết mới là người soi.
1217. Gót đầu vâng dạy mấy lời,
1218. Dường chau nét nguyệt dường phai vẻ hồng.
1219. Những nghe nói đã thẹn thùng,
1220. Nước đời lắm nỗi lạ lùng khắt khe.
1221. Tủi mình cửa các buồng khuê,
1222. Vỡ lòng học lấy những nghề nghiệp hay.
1223. Khéo là mặt dạn mày dày,
1224. Kiếp người đã đến thế này thì thôi.
1214. Khi ngâm ngợi nguyệt khi cười cợt hoa.
1215. Đều là nghề nghiệp trong nhà,
1216. Đủ ngần ấy nết mới là người soi.
1217. Gót đầu vâng dạy mấy lời,
1218. Dường chau nét nguyệt dường phai vẻ hồng.
1219. Những nghe nói đã thẹn thùng,
1220. Nước đời lắm nỗi lạ lùng khắt khe.
1221. Tủi mình cửa các buồng khuê,
1222. Vỡ lòng học lấy những nghề nghiệp hay.
1223. Khéo là mặt dạn mày dày,
1224. Kiếp người đã đến thế này thì thôi.
Chú giải
- (1213) khóe hạnh: khóe mắt. Bởi chữ hạnh nhãn 杏眼 mắt giống như hạt hạnh nhân. Thường dùng để hình dung mắt đẹp của người con gái. # chữ nôm “khóe” khắc sai nét. Chữ đúng: ⿰目圭 (bộ Mục+khuê). # chữ nôm “hạnh” 杏 khắc nhầm thành 杳.
- (1213) nét ngài: xem chú giải (0927) mày ngài. Cả câu ý nói: khi mắt liếc lúc mày đưa (thành ngữ: mi mục tống tình 眉目送情).
- (1214) ngợi: # chữ nôm khắc 擬 có thể đọc âm là “nghĩ”, “ngợi”. Xin chọn âm đọc “ngợi” (với nghĩa: khen, ca tụng) theo nhiều bản nôm phổ biến khác. § Khảo dị: bản Lâm Nọa Phu 1870 khắc chữ 議 (nghị).
- (1214) cợt: # chữ nôm khắc là ⿰口民 (bộ Khẩu+dân) có thể đọc là “răn”. Tạm ghi âm đọc là “cợt” (với nghĩa: “đùa”, “giỡn”) theo nhiều bản nôm phổ biến khác.
- (1216) người soi: “soi” là sành sỏi; “người soi” là người giỏi, thành thạo (theo Đào Duy Anh).
- (1217) gót đầu: từ cuối đến đầu. Xem chú giải (0537) gót đầu.
- (1218) chau: nhăn lại, nhíu lại. Xem chú giải (0488) chau.
- (1221) cửa các buồng khuê: xem chú giải (0296) khuê các. Ở đây chỉ người con gái nhà phú quý.
- (1222) vỡ lòng: trẻ con bắt đầu đi học, nghĩa rộng là bắt đầu học (theo Đào Duy Anh).
- (1223) mặt dạn mày dày: dạn = có gan, dám làm; dày = trái với mỏng (Từ điển nguồn gốc tiếng Việt). Nghĩa bóng: không biết liêm sỉ, không biết hổ ngươi (Đại Nam Quấc Âm Tự Vị).