0061. Vương Quan mới dẫn gần xa:
0062. Đạm Tiên nàng ấy xưa là ca nhi.
0063. Nổi danh tài sắc một thì,
0064. Xôn xao ngoài cửa kém gì yến anh.
0065. Kiếp hồng nhan có mong manh,
0066. Nửa chừng xuân thoắt gãy cành thiên hương.
0067. Có người khách ở viễn phương,
0068. Xa nghe cũng nức tiếng nàng tìm chơi.
0069. Thuyền tình vừa ghé đến nơi,
0070. Thì đà trâm gãy bình rơi bao giờ.
0071. Buồng không lặng ngắt như tờ,
0072. Dấu xe ngựa đã rêu lờ mờ xanh.
0062. Đạm Tiên nàng ấy xưa là ca nhi.
0063. Nổi danh tài sắc một thì,
0064. Xôn xao ngoài cửa kém gì yến anh.
0065. Kiếp hồng nhan có mong manh,
0066. Nửa chừng xuân thoắt gãy cành thiên hương.
0067. Có người khách ở viễn phương,
0068. Xa nghe cũng nức tiếng nàng tìm chơi.
0069. Thuyền tình vừa ghé đến nơi,
0070. Thì đà trâm gãy bình rơi bao giờ.
0071. Buồng không lặng ngắt như tờ,
0072. Dấu xe ngựa đã rêu lờ mờ xanh.
Chú giải
- (0062) Đạm Tiên: 淡仙.
- (0062) ca nhi: 歌兒 con hát.
- (0063) tài sắc: 才色 tài hoa và sắc đẹp.
- (0064) yến anh: khách ái mộ Đạm Tiên tụ về đông đảo từng đàn từng lũ như chim én, chim anh. Xem chú giải (0045) yến anh.
- (0065) hồng nhan: 紅顏 má hồng, chỉ người đẹp.
- (0066) nửa chừng xuân: giữa khi còn trẻ tuổi.
- (0066) thiên hương: thiên hương nhất chi 天香一枝 một cành hoa thơm của trời. Ý nói người đàn bà đẹp.
- (0067) viễn phương: 遠方 phương xa.
- (0070) trâm gãy bình rơi: bình trầm trâm chiết 瓶沉簪折 bình chìm trâm gãy.
- (0071) tờ: (tiếng Mon: tờ = yên lặng; tiếng Khmer: tờ-r = yên, êm, im, lặng) yên, êm, im lặng; không có chuyển động, trống vắng, vắng vẻ, vắng lặng, không có gì. Thí dụ: lặng như tờ, phẳng lặng tờ, vắng như tờ (Từ điển nguồn gốc tiếng Việt).
- (0072) lờ mờ: không rõ; không chính xác, không rành (Từ điển nguồn gốc tiếng Việt).