0685. Mái ngoài họ Mã vừa sang,
0686. Tờ hoa đã ký cân vàng mới trao.
0687. Trăng già độc địa làm sao,
0688. Cầm dây chẳng lựa buộc vào tự nhiên.
0689. Trong tay đã sẵn đồng tiền,
0690. Dầu lòng đổi trắng thay đen khó gì.
0691. Họ Chung ra sức giúp vì,
0692. Lễ tâm đã đặt tụng kỳ cũng xong.
0693. Việc nhà đã tạm thong dong,
0694. Tinh kỳ giục giã đã mong độ về.
0695. Một mình nương ngọn đèn khuya,
0696. Áo dầm giọt lệ tóc se mối sầu.
0686. Tờ hoa đã ký cân vàng mới trao.
0687. Trăng già độc địa làm sao,
0688. Cầm dây chẳng lựa buộc vào tự nhiên.
0689. Trong tay đã sẵn đồng tiền,
0690. Dầu lòng đổi trắng thay đen khó gì.
0691. Họ Chung ra sức giúp vì,
0692. Lễ tâm đã đặt tụng kỳ cũng xong.
0693. Việc nhà đã tạm thong dong,
0694. Tinh kỳ giục giã đã mong độ về.
0695. Một mình nương ngọn đèn khuya,
0696. Áo dầm giọt lệ tóc se mối sầu.
Chú giải
- (0686) tờ hoa: tờ hôn thư, viết trên giấy hoa tiên (Kinh Lễ).
- (0687) trăng già: bởi chữ nguyệt lão 月老 ông già se duyên dưới trăng. Xem thêm chú giải (0333) chỉ hồng.
- (0688) chẳng lựa: # chữ nôm khắc ở đây đọc là “chẳng nghĩ”. Tạm ghi âm quốc ngữ là “chẳng lựa” theo nhiều bản nôm phổ biến khác.
- (0692) lễ tâm: gọi là có chút lòng thành (theo Bùi Kỷ & Trần Trọng Kim).
- (0692) tụng kỳ: 訟期 kỳ xử kiện cáo (theo Tản Đà).
- (0693) thong dong: 從容 thong thả, thư thái, không vội vàng.
- (0694) tinh kỳ: giờ dẫn hôn. Sách có nói: hôn giả kiến tinh nhi hành 婚者見星而行 đám cưới trông thấy sao mới đi. Ghi chú: Tục lệ ngày xưa cử hành lễ cưới về đêm.
- (0694) giục giã: (giục = (1) thúc hối, thúc đẩy, xúi, xúi ai làm gì. (2) nhanh, vội, gấp, mau thêm, dồn dập); (giã = gấp, vội, hối, mau, nhanh, dồn dập) Thí dụ : tiếng gà giục giã (Từ điển nguồn gốc tiếng Việt).
- (0696) tóc se: # chữ nôm khắc ở đây là “mây se”. Tạm ghi âm quốc ngữ là “tóc se” theo nhiều bản nôm phổ biến khác.