2653. Người sao hiếu nghĩa đủ đường,
2654. Kiếp sao rặt những đoạn trường thế thôi?
2655. Sư rằng: Phúc họa đạo trời,
2656. Cội nguồn cũng ở lòng người mà ra.
2657. Có trời mà cũng tại ta,
2658. Tu là cội phúc tình là dây oan.
2659. Thúy Kiều sắc sảo khôn ngoan,
2660. Vô duyên là phận hồng nhan đã đành,
2661. Lại mang lấy một chữ tình,
2662. Khư khư mình buộc lấy mình vào trong.
2663. Vậy nên những chốn thong dong,
2664. Ở không yên ổn ngồi không vững vàng.
2654. Kiếp sao rặt những đoạn trường thế thôi?
2655. Sư rằng: Phúc họa đạo trời,
2656. Cội nguồn cũng ở lòng người mà ra.
2657. Có trời mà cũng tại ta,
2658. Tu là cội phúc tình là dây oan.
2659. Thúy Kiều sắc sảo khôn ngoan,
2660. Vô duyên là phận hồng nhan đã đành,
2661. Lại mang lấy một chữ tình,
2662. Khư khư mình buộc lấy mình vào trong.
2663. Vậy nên những chốn thong dong,
2664. Ở không yên ổn ngồi không vững vàng.
Chú giải
- (2653) hiếu nghĩa: có hiếu hạnh và tiết nghĩa. Xem chú giải (2647) hiếu nghĩa.
- (2654) kiếp: cuộc đời này. Xem chú giải (0201) kiếp.
- (2654) rặt: toàn là, đều là, hết cả đều chỉ là. Thí dụ: rặt một tuồng, rặt một giống (Từ điển nguồn gốc tiếng Việt). # chữ nôm thứ ba (trong câu 2654) khắc là “chịu”. Tạm ghi âm đọc là “rặt” theo bản Duy Minh Thị 1872.
- (2654) đoạn trường: khổ sở, đau thương hết sức như muốn đứt cả ruột gan. Xem chú giải (0200) đoạn trường.
- (2655) phúc họa đạo trời: (lược ngữ) người ta ở đời được hưởng phúc lợi hoặc chịu tai họa là ở đạo trời định sẵn; nói cách khác, may rủi hay sướng khổ đều do số mệnh cả.
- (2656) cội nguồn: gốc của cây nguồn của sông, tức là đầu mối nguyên nhân của sự vật.
- (2658) tu là cội phúc: tu hành là gốc tạo ra hạnh phúc.
- (2658) tình là dây oan: tình là sợi dây oan nghiệt buộc lấy mình.
- (2659) Thúy Kiều: # chữ nôm khắc là “đời Kiều”. Tạm ghi âm đọc là “Thúy Kiều” theo bản Duy Minh Thị 1872.
- (2659) sắc sảo: linh lợi, khôn ngoan.
- (2660) vô duyên: 無緣 (theo nghĩa thông thường) không có duyên số tốt. Ghi chú: (Thuật ngữ Phật giáo) tham khảo “vô duyên” 無緣 Phật Quang Đại Từ Điển 佛光大辭典.
- (2660) hồng nhan: má hồng, chỉ người đẹp. Xem chú giải (0065) hồng nhan.
- (2662) khư khư: (nghĩa gốc) vững vàng chắc chắn; (nghĩa rộng) không chịu thay đổi, cứ một mực, nhất quyết làm theo ý mình. Xem chú giải (1764) khăng khăng.
- (2663) chốn thong dong: nơi được thong thả, thư thái, không vội vàng. Xem chú giải (0693) thong dong. # chữ nôm khắc là “tính 性 thong dong”; chữ 性 (tính) rất dễ lầm với chữ 准 (chuẩn). Tạm ghi âm đọc là “chốn 准 thong dong” theo bản nôm Lâm Nọa Phu 1870.