Menu Đóng

Chương 186

2221. Bao giờ mười vạn tinh binh,
2222. Tiếng chiêng dậy đất bóng tinh rợp đường.
2223. Làm cho rõ mặt phi thường,
2224. Bấy giờ ta sẽ rước nàng nghi gia,
2225. Bằng nay bốn bể không nhà,
2226. Theo càng thêm bận biết là đi đâu?
2227. Đành lòng chờ đó ít lâu,
2228Chầy chăng là một năm sau vội gì?
2229. Quyết lời dứt áo ra đi,
2230Gió mây bằng đã đến kỳ dặm khơi.
2231. Nàng thì chiếc bóng song mai,
2232Đêm thâu đằng đẵng ngày gài then mây.

Chú giải

  • (2221) tinh binh quân đội được huấn luyện kĩ càng, tinh nhuệ, giỏi tác chiến.
  • (2222) chiêng: nhạc khí bằng đồng, hình tròn, có núm để đánh.
  • (2222) dậy: nổi lên vang dội. # chữ nôm khắc nhầm thành ⿰ (bộ Khẩu+phạt). Chữ đúng: ⿰ (bộ Khẩu+đại).
  • (2222) bóng tinh: “tinh”  cờ, “tinh kì”  cờ xí; “bóng tinh” = bóng cờ. Đặng Trần Côn  (1710-1745): Bóng cờ tiếng trống xa xa (Chinh phụ ngâm khúc ).
  • (2223) phi thường không tầm thường.
  • (2224) nghi gia. Do câu trong Thi Kinh Chi tử vu quy, Nghi kì thất gia  (Chu nam , Đào yêu ) Nàng ấy đi lấy chồng, Thì ắt thuận hòa êm ấm cảnh gia đình.
  • (2228) chầy chăng là một năm sau vội gì: chầy = dài, lâu, muộn. Xem chú giải (0217) chầy. § Câu 2228: (lược ngữ) Từ Hải nói Kiều không phải nóng vội làm chi, có chậm lắm cũng chỉ một năm chờ đợi là nhiều.
  • (2229) dứt áo ra đi: dứt vạt áo nhất quyết ra đi. Tấn Thư Ôn Kiệu (…) dục tương mệnh, kì mẫu Thôi Thị cố chỉ chi, Kiệu tuyệt cư nhi khứ (…) (Ôn Kiệu truyện ) Ôn Kiệu muốn theo mệnh vua, mẹ ông là Thôi Thị cố ngăn lại, Ôn Kiệu dứt vạt áo ra đi.
  • (2230) khơi: cất lên, cất cao, đem lên cao (Từ điển nguồn gốc tiếng Việt).
  • (2230) gió mây bằng đã đến kỳ dặm khơi: do câu của Trang Tử Bằng chi tỉ ư Nam Minh dã, thủy kích tam thiên lí, đoàn phù diêu nhi thượng giả cửu vạn lí  (Tiêu dao du ) Khi chim bằng dời sang bể Nam, nước sóng sánh ba nghìn dặm. Nó liệng theo gió lốc mà lên chín muôn dặm. § Chữ nôm “kỳ” khắc là 趐. Đây là một dạng khác của chữ  (sí/xí). Theo Nguyễn Tài Cẩn (Tư liệu Truyện Kiều, từ bản Duy Minh Thị đến bản Kiều Oánh Mậu, trang 580) cũng có âm đọc như chữ  (kỳ).
  • (2232) đêm thâu: suốt đêm. Xem chú giải (1001) thâu.
  • (2232) đằng đẵng: kéo dài, quá lâu, ròng rã, dằng dặc (Từ điển nguồn gốc tiếng Việt).
  • (2232) ngày gài: cửa đóng ban ngày.
  • (2232) then mây: then cửa. Xem ghi chú chung trong chú giải (1408) sân hoa.