1681. Thương càng nghĩ nghĩ càng đau,
1682. Dễ ai lấp thảm quạt sầu cho khuây.
1683. Gần miền nghe có một thầy,
1684. Phi phù sát quỷ cao tay thông huyền.
1685. Trên tam đảo dưới cửu tuyền,
1686. Tìm đâu thì cũng biết tin rõ ràng.
1687. Sắm sanh lễ vật rước sang,
1688. Xin tìm cho thấy mặt nàng hỏi han.
1689. Đạo nhân phục trước tĩnh đàn,
1690. Xuất thần giây phút chưa tàn nén hương.
1691. Trở về minh bạch nói tường:
1692. Mặt nàng chẳng thấy, việc nàng đã tra.
1682. Dễ ai lấp thảm quạt sầu cho khuây.
1683. Gần miền nghe có một thầy,
1684. Phi phù sát quỷ cao tay thông huyền.
1685. Trên tam đảo dưới cửu tuyền,
1686. Tìm đâu thì cũng biết tin rõ ràng.
1687. Sắm sanh lễ vật rước sang,
1688. Xin tìm cho thấy mặt nàng hỏi han.
1689. Đạo nhân phục trước tĩnh đàn,
1690. Xuất thần giây phút chưa tàn nén hương.
1691. Trở về minh bạch nói tường:
1692. Mặt nàng chẳng thấy, việc nàng đã tra.
tranh Kim Vân Kiều tân truyện 金雲翹新傳, 1894, The British Library.
Đạo nhân phục trước tĩnh đàn
Chú giải
- (1681) dễ ai: (hư vấn) không dễ có người làm được.
- (1682) lấp thảm quạt sầu: vùi lấp và quạt cho bớt nỗi đau thương buồn thảm. § Khảo dị: có bản viết là “rấp thảm quạt sầu”.
- (1682) khuây: nguôi, nguôi ngoai, không còn buồn phiền, không còn nhớ đến nữa. Xem chú giải (0246) khuây.
- (1683) một thầy: một người giỏi phép thuật. # chữ nôm khắc là 2 ô đen. Tạm ghi âm đọc theo nhiều bản nôm phổ biến khác.
- (1684) phi phù sát quỷ: 飛符殺鬼 thổi bay bùa chú, giết được quỷ ma.
- (1684) thông huyền: 通玄 tinh thông đạo lí huyền diệu.
- (1685) tam đảo: 三島 chỉ ba hòn núi ở biển Bột Hải 渤海, tương truyền là nơi thần tiên ở, gồm Bồng Lai 蓬萊, Phương Trượng 方丈 và Doanh Châu 瀛洲. # chữ nôm khắc là “tam bảo”. Tạm ghi âm đọc là “tam đảo” theo nhiều bản nôm phổ biến khác.
- (1685) dưới cửu tuyền: “cửu tuyền” = 九泉 chín suối, chỗ chôn người chết, tức là âm phủ. Xem thêm chú giải (0710) tuyền đài. # chữ nôm khắc là 3 ô đen. Tạm ghi âm đọc theo nhiều bản nôm phổ biến khác.
- (1688) han: hỏi thăm, gạn hỏi, nói chuyện với ai. Xem chú giải (0714) han.
- (1689) đạo nhân: 道人 đạo sĩ, người có phép thuật.
- (1689) tĩnh đàn: 靜壇 đàn thờ thánh sư phù thủy (theo Văn Hòe).
- (1690) xuất thần: 出神 thần hồn bay ra khỏi xác (phép thuật của đạo sĩ).
- (1691) minh bạch: 明白 rõ ràng.
- (1691) nói tường: nói kĩ càng đầy đủ cho biết.
- (1692) tra: tìm tòi xem xét.