1105. Nàng rằng: Muôn sự ơn người,
1106. Thế nào xin quyết một bài cho xong.
1107. Rằng: Ta có ngựa truy phong,
1108. Có tên dưới trướng vốn dòng kiện nhi.
1109. Thừa cơ lẻn bước ra đi,
1110. Ba mươi sáu chước chước gì lại hơn.
1111. Dù khi gió kép mưa đơn,
1112. Có ta đây cũng chẳng cơn cớ gì.
1113. Nghe lời nàng đã sinh nghi,
1114. Song đà quá đỗi quản gì được thân.
1115. Cũng liều nhắm mắt đưa chân,
1116. Mà xem con tạo xoay vần đến đâu.
1106. Thế nào xin quyết một bài cho xong.
1107. Rằng: Ta có ngựa truy phong,
1108. Có tên dưới trướng vốn dòng kiện nhi.
1109. Thừa cơ lẻn bước ra đi,
1110. Ba mươi sáu chước chước gì lại hơn.
1111. Dù khi gió kép mưa đơn,
1112. Có ta đây cũng chẳng cơn cớ gì.
1113. Nghe lời nàng đã sinh nghi,
1114. Song đà quá đỗi quản gì được thân.
1115. Cũng liều nhắm mắt đưa chân,
1116. Mà xem con tạo xoay vần đến đâu.
Chú giải
- (1106) quyết một bài: (Kiều nói với Sở khanh) hãy quyết định chọn một đường lối, một giải pháp chứ đừng chần chờ mãi. Xem chú giải (0342) liệu bài.
- (1107) truy phong: 追風 đuổi theo được gió, tức là chạy nhanh. # chữ nôm “truy” khắc sai nét. Chữ đúng: 追 (truy).
- (1108) dưới trướng: thủ hạ, người dưới quyền để sai bảo, người hầu hạ.
- (1108) kiện nhi: người có sức vóc khỏe mạnh.
- (1110) chước: mưu mẹo, mánh lới, mưu kế. Xem: Tam thập lục kế tẩu vi thượng sách 三十六計走為上策 (Nam Tề thư 南齊書, Vương Kính Tắc truyện 王敬則傳) Trong ba mươi sáu chước, chạy là hơn cả.
- (1111) gió kép mưa đơn: mưa gió lớn hay nhỏ, tức là những bất trắc có thể xảy ra trên đường đi trốn.
- (1112) cơn cớ: liên can vì duyên cớ gì. § Khảo dị: có đề nghị ghi là “can cớ”. Thí dụ: can cớ chi = mắc mưới chi; có chuyện chi động phạm (Đại Nam Quấc Âm Tự Vị).
- (1113) sinh nghi: sinh ra lòng ngờ, có ý không hoàn toàn tin cậy nữa. Xem chú giải (0844) sinh nghi.
- (1114) quá đỗi: # chữ nôm khắc là “quá đến”. Tạm ghi âm đọc là “quá đỗi” theo bản nôm Kiều Oánh Mậu 1902.
- (1114) quản gì: (hư vấn) không quản gì.
- (1115) liều: tỏ ra táo bạo, bạt mạng, bất kể, bất chấp hiểm nguy (Từ điển nguồn gốc tiếng Việt). Xem chú giải (0328) liều.
- (1116) vần: xoay, làm cho chuyển đi. Thí dụ: Đùng đùng gió giục mây vần, Một xe trong cõi hồng trần như bay (câu 0907-0908). Xem chú giải (0907) vần.
- (1116) con tạo: xem chú giải (1129) hóa nhi.