2413. Nàng rằng: Tiền định tiên tri,
2414. Lời sư đã dạy ắt thì chẳng sai.
2415. Họa bao giờ có gặp người,
2416. Vì tôi cậy hỏi một lời chung thân.
2417. Giác Duyên vâng dặn ân cần,
2418. Tạ từ thoắt đã dời chân cõi ngoài.
2419. Nàng từ ân oán rạch ròi,
2420. Bể oan dường đã vơi vơi cạnh lòng.
2421. Tạ ân lạy trước Từ công:
2422. Chút thân bồ liễu mà mong có rày.
2423. Trộm nhờ sấm sét ra tay,
2424. Tấc riêng như cất gánh đầy đổ đi.
2414. Lời sư đã dạy ắt thì chẳng sai.
2415. Họa bao giờ có gặp người,
2416. Vì tôi cậy hỏi một lời chung thân.
2417. Giác Duyên vâng dặn ân cần,
2418. Tạ từ thoắt đã dời chân cõi ngoài.
2419. Nàng từ ân oán rạch ròi,
2420. Bể oan dường đã vơi vơi cạnh lòng.
2421. Tạ ân lạy trước Từ công:
2422. Chút thân bồ liễu mà mong có rày.
2423. Trộm nhờ sấm sét ra tay,
2424. Tấc riêng như cất gánh đầy đổ đi.
Chú giải
- (2413) tiền định: mọi sự được an bài sẵn. Xem chú giải (2409) tiền định.
- (2413) tiên tri: biết trước sự việc vị lai. Xem chú giải (2406) tiên tri.
- (2414) dạy: # chữ nôm khắc sai thành ⿰口伐 (bộ Khẩu+phạt). Chữ đúng: ⿰口代 (bộ Khẩu+đại).
- (2415) họa: nếu may mà. Xem chú giải (0028) họa.
- (2416) chung thân: 終身 suốt đời, một đời, trọn đời. Ghi chú: “một lời chung thân” là một lời tiên tri về hậu vận, kết cục một đời.
- (2417) ân cần: khẩn khoản, quan tâm đến rất nhiều, chu đáo. Xem chú giải (0423) ân cần.
- (2418) tạ từ: 謝辭 cáo từ, xin ra về.
- (2418) dời chân: # chữ nôm khắc là “dời tuy”. Tạm ghi âm đọc là “dời chân” theo nhiều bản chữ nôm phổ biến khác.
- (2419) nàng từ: # chữ nôm khắc là “nàng rằng”. Tạm ghi âm đọc là “nàng từ” theo bản Duy Minh Thị 1872.
- (2419) rạch ròi: rõ ràng, rõ rệt, rành rẽ. Thí dụ: ăn nói rạch ròi (Từ điển nguồn gốc tiếng Việt).
- (2420) bể oan: oan hải 冤海 những điều oan ức chất chứa trong lòng nhiều như nước biển cả.
- (2420) cạnh lòng: bên cạnh lòng, canh cánh trong lòng. § Khuất Nguyên 屈原: Dạ cảnh cảnh nhi bất mị hề 夜耿耿而不寐兮 (Sở từ 楚辭) Ban đêm canh cánh trong lòng không ngủ hề.
- (2421) tạ ân: 謝恩 bày tỏ lòng cảm tạ đối với ân huệ của người khác.
- (2422) bồ liễu: tỉ dụ người thể chất yếu ớt. Xem chú giải (0746) bồ liễu.
- (2422) rày: lúc này, bây giờ, hôm nay. Xem chú giải (0313) rày.
- (2423) sấm sét: chỉ oai linh, sức mạnh to lớn. Xem chú giải (1424) lôi đình.
- (2423) ra tay: làm, hành động.
- (2424) tấc riêng: tấm lòng riêng, nỗi lòng riêng. Xem chú giải (0242) tấc riêng.
- (2424) như cất gánh đầy đổ đi: # chữ nôm “gánh” khắc sai. Chữ đúng: ⿰扌更 (bộ Thủ+cánh). § cả câu 2424: (lược ngữ) bao nhiêu những oan ức chất chứa trong lòng như một cái gánh nặng đầy, nay đã đổ đi hết.